[J1-015] Tuyển sinh du học Nhật Bản kỳ tháng 01, tháng 04 năm 2025
페이지 정보
작성자 subadmin02 댓글 0건 조회 1,681회 작성일 23-01-12 03:32본문
Tuyển sinh du học Nhật Bản kỳ tháng 01, tháng 04 năm 2025
1. Trường Nhật ngữ
Dưới đây là các trường Nhật ngữ mà tư vấn du học Mirinae đã ký hợp đồng tuyển sinh du học, các bạn có để nhấp vào tên trường để tham khảo các thông tin chi tiết.
Tên trường | Khu vực | Đặc trưng |
TOKYO | Trường được Bộ tư pháp công nhận | |
TOKYO | Trường được Bộ tư pháp công nhận |
◆Một số hình ảnh của Trường Nhật ngữ
2.Điều kiện nhập học
Điều kiện để các bạn học sinh, sinh viên Việt Nam có thể du học Nhật Bản như sau:
Hạng mục | Nội dung | ||
Học lực |
| Tốt nghiệp cấp 3 trở lên (Điểm bình quân trên 6.0) | |
Thái độ học tập |
| Đi học cấp 3 đầy đủ, số buổi vắng mặt thấp | |
Trình độ tiếng Nhật |
| Thời gian học 160 giờ trở lên hoặc có chứng chỉ JLPT N5 | |
Độ tuổi | Tốt nghiệp cấp 3 | Từ 18~25 tuổi (tốt nghiệp cấp cao nhất không quá 5 năm là một lợi thế. | Với những bạn đã tốt nghiệp từ 1 năm trở lên thì cần phải làm giải trình thời gian trống (thường là xin đi làm tại công ty.) |
Tốt nghiệp Cao đẳng | |||
Tốt nghiệp Đại học |
3.Cuộc sống sinh hoạt
Điểm qua một số hoạt động sinh hoạt khi du học Nhật Bản: Thường thì các bạn du học sinh sẽ có 4 tiếng học tiếng Nhật vào buổi sáng hoặc buổi chiều tại trường Nhật ngữ, sau đó trở về ký túc xá và nghỉ ngơi. Các bạn có thể làm thêm vào thời gian buổi chiều hoặc buổi tối. Ngoài ra, du học sinh có thể làm thêm nhiều thời gian hơn vào cuối tuần hoặc kỳ nghỉ, hoặc cũng có thể gặp gỡ bạn bè, đi du lịch…
4.Hướng đi sau khi tốt nghiệp trường Nhật ngữ
Sau khi kết thúc khóa học tiếng Nhật tại trường Nhật ngữ, có 3 hướng đi cho các bạn du học có thể lựa chọn. Thứ nhất là các bạn có thể xin việc kỹ năng đặc định, các công việc giới hạn ở một số ngành nghề nhất định. Thứ 2, các bạn có thể theo học lên Cao đẳng trong khoảng thời gian 2 năm. Và lựa chọn thứ 3 là các bạn học lên Đại học/ Cao học với thời gian là 4 năm (với Đại học) và 2 năm (với Cao học). Gần đây, số lượng du học sinh lựa chọn phương án thứ nhất để xin việc làm đang ngày càng tăng lên.
| Học Cao đẳng |
| Học đại học/ Cao học | |
Xin việc |
| (2năm) |
| (4năm/2năm) |
Trong quá trình học tại trường Nhật ngữ, du học sinh nếu đạt trình độ tiếng Nhật N4 trở lên và đậu kỳ thi kỹ năng đặc định thì có thể xin việc vào lĩnh vực liên quan |
| Du học sinh cũng có thể học các kỹ năng mong muốn tại các trường cao đẳng nghề và sau đó xin việc tại Nhật Bản. |
| Với các bạn theo học lấy bằng đại học hoặc cao học thì sau khi tốt nghiệp có thể xin việc ở tất cả các lĩnh vực. |
Xin việc ở lĩnh vực liên quan |
| Các lĩnh vực chuyên môn đa dạng |
| Có thể xin việc được trên tất cả các lĩnh vực |
Mức lương: 200,000Yen ~ |
| Mức lương: 200,000Yen ~ |
| Mức lương: 240,000Yen ~ |
5.Chi phí cuộc sống sinh hoạt du học
Thời điểm đầu tiên khi nhập cảnh Nhật Bản, du học sinh nên mang theo chi phí sinh hoạt cho khoảng 3 tháng đầu tiên (khoảng 30 triệu đồng). Thời gian sau đó, thông qua thu nhập từ việc làm thêm, du học sinh có thể chi trả được học phí, tiền ký túc xá và chi phí sinh hoạt.
Dưới đây, Mirinae sẽ đưa ra một số thông tin tham khảo về các chi phí cũng như thu nhập từ việc làm thêm cho du học sinh khi sinh hoạt du học tại Nhật Bản.
Ví dụ, du học sinh làm thêm 6 ngày/ tuần, 6 giờ/ ngày với mức lương làm thêm theo giờ ở Nhật Bản là 1000 yên, thì trung bình sẽ kiếm được khoảng 144.000 yên/ tháng (khoảng 28.800.000 VNĐ). Ngoài ra thì du học sinh có thể làm thêm thời gian vào cuối tuần hoặc vào kỳ nghỉ.
Như vậy, sau khoảng 1 năm 6 tháng, sau khi trừ đi các chi phí khác thì du học sinh có thể kiếm được 170 triệu, với số tiền này, các bạn có thể trả lại chi phí du học ban đầu, hoặc dùng làm tiền học phí cho việc theo học tiếp theo (Cao đẳng, Đại học)
Tùy theo trường học và khu vực sống khác nhau có thể có sự chênh lệch. Dưới đây là bảng thống kê chi phí và thu nhập các bạn tham khảo.
Tháng |
Học phí |
Tiền ký túc xá |
Phí sinh hoạt |
Thu nhập từ làm thêm |
1 tháng |
Chi phí du học ban đầu |
Chi phí du học ban đầu | Chi phí sinh hoạt ban đầu |
|
2 tháng |
(10,000,000 VND) |
|||
3 tháng |
(30,000,000 VND) |
|||
4 tháng |
(22,015,000 VND) Tiền ký túc xá |
(8,000,000 VND) | (30,000,000 VND) |
|
5 tháng |
(8,000,000 VND) | (30,000,000 VND) |
||
6 tháng |
(8,000,000 VND) |
(30,000,000 VND) |
||
7 tháng |
(30,220,000 VND) Học phí |
(22,015,000 VND) | (8,000,000 VND) |
(30,000,000 VND) |
8 tháng |
(8,000,000 VND) | (30,000,000 VND) |
||
9 tháng |
(8,000,000 VND) |
(30,000,000 VND) |
||
10 tháng | (30,220,000 VND) |
(22,015,000 VND) |
(8,000,000 VND) |
(30,000,000 VND) |
11 tháng |
(8,000,000 VND) |
(30,000,000 VND) |
||
12 tháng |
(8,000,000 VND) |
(30,000,000 VND) |
||
1 năm 1 tháng | (30,220,000 VND) |
(22,015,000 VND) |
(8,000,000 VND) |
(30,000,000 VND) |
1 năm 2 tháng |
(8,000,000 VND) |
(30,000,000 VND) |
||
1 năm 3 tháng |
(8,000,000 VND) |
(30,000,000 VND) |
||
1 năm 4 tháng |
(30,220,000 VND) |
(22,015,000 VND) |
(8,000,000 VND) |
(30,000,000 VND) |
1 năm 5 tháng |
(8,000,000 VND) |
(30,000,000 VND) |
||
1 năm 6 tháng |
(8,000,000 VND) |
(30,000,000 VND) |
||
1 năm 7 tháng |
|
|
(30,000,000 VND) |
|
Tổng chi phí | (120,880,000VND) | (102,015,000 VND) | (120,000,000 VND) | (520,000,000 VND) |
Tổng cộng | Tổng các chi phí | (342,895,000 VND) | ||
|
|
|
|
|
Còn lại |
|
|
| (177,000,000 VND) |
6.Các dịch vụ tại Mỉinae
Mirinae cung cấp các dịch vụ sau:
STT |
Nội dung | Chú thích |
1 |
Đăng ký hội viên website công ty (tạo môi trường học tiếng Nhật) |
|
2 |
Đào tạo tiếng Nhật N4, N5 (4 tháng) |
Có thể học online |
3 |
Các thủ tục với trường Nhật ngữ |
|
4 |
Các thủ tục xin visa du học |
|
5 |
Thủ tục tìm chỗ ở |
|
6 |
Đặt vé máy bay, dịch vụ đưa đón sân bay |
|
7 |
Cung cấp các thông tin về cuộc sống sinh hoạt cũng như việc làm thêm |
|
댓글목록
등록된 댓글이 없습니다.